(Xexaugiacao.com) Ngay khi bước sang tháng 10, giá xe Kia Seltos đã được điều chỉnh khiến các đối thủ như Toyota Corolla Cross hay Hyundai Kona phải bất ngờ.
Sau 2 lần tăng giá vào tháng 4 và tháng 8 năm nay, Kia Seltos tiếp tục có đợt tăng giá thứ ba. Theo đó, phiên bản tiêu chuẩn của mẫu xe này sẽ tăng 14 triệu đồng, trong khi 2 phiên bản còn lại là 1.6 Premium và 1.4 Luxury đồng loạt tăng 10 triệu đồng.

Việc Kia Seltos liên tục tăng giá bán khiến các đối thủ như Toyota Corolla Cross, Hyundai Kona bất ngờ bởi thời gian qua, thị trường ô tô Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ đại dịch Covid-19. Khách hàng đặt xe trước vẫn được áp dụng giá cũ dù nhận xe trong tháng 10.

Tại Việt Nam, Kia Seltos hiện là một trong những mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc SUV hạng B. Ngay cả trong thời điểm thị trường ô tô bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, Seltos vẫn là một trong số những người mẫu. Xe hiếm có doanh số tăng trưởng. Cụ thể, Seltos đạt doanh số 832 xe trong tháng 8, tăng nhẹ 8% so với tháng 7.
Mẫu xe này có thiết kế đẹp, hiện đại, lấy cảm hứng từ Kia SP2i concept. So với các đối thủ cùng phân khúc như Ford EcoSport, Honda HR-V, Hyundai Kona, Seltos có kích thước tổng thể nhỉnh hơn đôi chút. Mẫu xe này chỉ nhỏ hơn một chút so với Toyota Corolla Cross.

Kia Seltos luôn là sản phẩm bán chạy nhất phân khúc kể từ khi ra mắt tại Việt Nam (tháng 7 năm ngoái) đến nay. Sức hút mà mẫu SUV đô thị của Kia có được là nhờ thiết kế đẹp mắt và đầy đủ tiện nghi. Đặc biệt, so với các đối thủ cùng phân khúc như Toyota Corolla Cross và Hyundai Kona, Seltos còn có mức giá hấp dẫn hơn rất nhiều.
Trong khi Hyundai Kona thường xuyên tung ra các chương trình ưu đãi để thu hút khách hàng thì Kia Seltos gần như không bao giờ có khuyến mại mà luôn trong tình trạng “khan hàng” tại đại lý.

Với đợt tăng giá mới nhất, Techz sẽ tính giá lăn bánh của Kia Seltos tại khu vực Hà Nội dựa trên các loại thuế, phí mà khách hàng phải trả để ra biển số. Giá lăn bánh của mẫu xe này tại các địa phương khác sẽ thấp hơn.
Giá xe Kia Seltos mới nhất tháng 10/2021 Đơn vị: Triệu đồng |
|||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá bán | Giá lăn bánh |
1.4 Turbo Deluxe có sẵn | 609 | 609 | 704,5 |
1.4 Turbo Luxury có sẵn | 659 | 659 | 760,5 |
1.4 Turbo Premium có sẵn | 729 | 729 | 816,5 |
1.6 Premium hiện có sẵn | 709 | 709 | 835,9 |
Nâng cấp 1.4 Turbo Deluxe | 615 | 629 | 724,5 |
Nâng cấp 1.4 Turbo Luxury | 669 | 689 | 790,5 |
Nâng cấp 1.4 Turbo Premium | 739 | 739 | 845,9 |
1.6 Nâng cấp cao cấp | 715 | 719 | 845,9 |
Giá lăn bánh = Giá bán + Phí trước bạ (12% giá niêm yết) + Phí đăng ký biển số + Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ 1 năm + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 năm |
Xexaugiacao.com